Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang dự thảo Nghị định về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng để thay thế Nghị định số 141/2006/NĐ-CP.
Ảnh minh họa
|
STT |
Loại hình tổ chức tín dụng |
Mức vốn pháp định áp dụng cho đến năm 2018 |
I |
Ngân hàng |
|
1 |
Ngân hàng thương mại |
|
a |
Ngân hàng thương mại Nhà nước |
3.000 tỷ đồng |
b |
Ngân hàng thương mại cổ phần |
3.000 tỷ đồng |
c |
Ngân hàng liên doanh |
3.000 tỷ đồng |
d |
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài |
3.000 tỷ đồng |
đ |
Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài |
15 triệu USD |
2 |
Ngân hàng chính sách |
5.000 tỷ đồng |
3 |
Ngân hàng đầu tư |
3.000 tỷ đồng |
4 |
Ngân hàng phát triển |
5.000 tỷ đồng |
5 |
Ngân hàng hợp tác xã |
3.000 tỷ đồng |
6 |
Quỹ tín dụng nhân dân |
|
a |
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường, quận thuộc thị xã, thành phố |
0,5 tỷ đồng |
b |
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên khu vực địa giới hành chính bao gồm địa bàn phường, quận thuộc thị xã, thành phố |
1 tỷ đồng |
II |
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
|
1 |
Công ty tài chính |
500 tỷ đồng |
2 |
Công ty cho thuê tài chính |
150 tỷ đồng |
III |
Tổ chức tài chính vi mô |
05 tỷ đồng |