31 chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái năm 2019 A. Các chỉ tiêu về kinh tế (14 chỉ tiêu) 1 - Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) 6,8%. 2 - Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 22,3%; Công nghiệp - Xây dựng 26,3%; Dịch vụ 47,7%; Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 3,7%. 3 - Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người 34 triệu đồng. 4 - Tổng sản lượng lương thực có hạt 305.000 tấn. 5 - Sản lượng chè búp tươi 75.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 18.000 tấn. 6 - Tổng đàn gia súc chính 700.000 con. 7 - Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 51.000 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính 48.000 tấn. 8 - Trồng rừng 15.000 ha. 9 - Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới từ 12 xã trở lên; lũy kế đến hết năm 2019 đạt 58 xã trở lên. 10 - Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) 10.500 tỷ đồng. 11 - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 17.300 tỷ đồng. 12 - Giá trị xuất khẩu hàng hóa 150 triệu USD. 13 - Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 3.000 tỷ đồng. Mục tiêu phấn đấu đạt 3.150 tỷ đồng. 14 - Tổng vốn đầu tư phát triển 13.000 tỷ đồng. B. Các chỉ tiêu về xã hội (12 chỉ tiêu) 15 - Số lao động được tạo việc làm mới 18.000 lao động. 16 - Tỷ lệ lao động qua đào tạo 57%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 3 tháng trở lên có văn bằng, chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo 29,4%. 17 - Tỷ lệ hộ nghèo giảm 4%, riêng 2 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải giảm tối thiểu 6,5%. 18 - Tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia 205 trường; Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tại 180 xã, phường, thị trấn đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, duy cập phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 tại 180 xã, phường, thị trấn. Duy trì phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 tại 179 xã, phường, thị trấn; phấn đấu phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 tại 169 xã, phường, thị trấn; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 tại 69 xã, phường, thị trấn. 19 - Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin 98,5%. 20 - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,06%. 21 - Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 96,5%. 22 - Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế 121 đơn vị. 23 - Tỷ lệ hộ dân được nghe, xem phát thanh truyền hình 98%. 24 - Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa 78%. 25 - Tỷ lệ làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa 62%. 26 - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa 82%. C. Các chỉ tiêu về môi trường (5 chỉ tiêu) 27 - Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý 83%. 28 - Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh 89%. 29 - Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch 79,5%. 30 - Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn có hố xí hợp vệ sinh 65%. 31 - Tỷ lệ che phủ rừng 63%. |

Ý kiến bạn đọc
Xin vui lòng gõ tiếng Việt có dấu