Công bố toàn cảnh chỉ tiêu nguyện vọng 2 vào ngày 25/8
- Cập nhật: Thứ sáu, 22/8/2008 | 12:00:00 AM
Bộ GD&ĐT đang thống kê, tập hợp các trường sẽ xét tuyển NV2. Chỉ khi Bộ GD&ĐT đồng ý với đề xuất của các trường, thì việc xét tuyển và điểm số tuyển NV2 của các trường mới có giá trị. Đó là thông tin mà ông Đỗ Thanh Duy, Vụ giáo dục Đại học, Bộ GD&ĐT cho biết ngày 22/8.
|
Hiện nay, nhiều trường công bố xét tuyển NV2, trong đó có những trường có điểm xét tuyển rất thấp như Trường ĐH Tây Đô, trường CĐ Sư phạm Long An…với mức tuyển từ 2 điểm đến 6 điểm. Những trường này dựa vào điều 33 của Quy chế tuyển sinh, đã đưa ra mức điểm ưu tiên khu vực và đối tượng cao nhất. Tuy nhiên, mức điểm này có được Bộ đồng ý hay không, hiện vẫn chưa có quyết định cuối cùng.
Ông Duy khẳng định, Bộ đã có văn bản gửi về trường yêu cầu báo cáo. Đồng thời Bộ cũng có đoàn thanh tra về các trường này để làm việc. Hiện tượng này, năm ngoái đã xảy ra nhưng Bộ đã không đồng ý cho các trường tuyển sinh với mức điểm thấp như vậy, vì sợ ảnh hưởng đến chất lượng đầu vào.
Về những thông tin về điểm xét tuyển NV2 đã được các trường công khai, ông Duy cho rằng, các TS chỉ nên tham khảo, chứ chưa cần nộp hồ sơ vội. Ngày 25/8, Bộ sẽ công bố toàn cảnh chỉ tiêu, điểm xét tuyển... của các trường, lúc đó, các TS cân nhắc và nộp hồ sơ cũng chưa muộn. Vì từ ngày 25/8 đến hết ngày 10/9 các trường ĐH, CĐ mới chính thức nhận hồ sơ xét tuyển NV2 qua đường bưu điện. Nguyên tắc xét tuyển NV 2 là từ cao xuống thấp.
Các trường ĐH phía Bắc:
ĐH Quốc gia Hà Nội: (1.403 chỉ tiêu)
1. ĐH Công nghệ (116)
2. ĐH Khoa học Tự nhiên (543)
3. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (319)
4. ĐH Ngoại ngữ (306)
5. ĐH Kinh tế (70)
6. Khoa Luật (49)
ĐH Thái Nguyên: (1.395 chỉ tiêu)
7. ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (215)
8. ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (148)
9. ĐH Nông lâm (107)
10. ĐH Sư phạm (86)
11. Khoa Công nghệ Thông tin (116)
12. Khoa KH Tự nhiên và Xã hội (145)
13. Khoa Ngoại ngữ (128)
14. CĐ Kinh tế Kỹ thuật (450)
15. ĐH Công đoàn (30)
16. ĐH Công nghiệp Hà Nội (2.500)
17. ĐH Điện lực (750)
18. ĐH Giao thông Vận tải (300)
19. ĐH DL Hải Phòng (2.200)
20. ĐH Hồng Đức (1.374)
21. ĐH Hùng Vương (170)
22. ĐH Lâm nghiệp (590)
23. ĐH Lương Thế Vinh (1.700)
24. ĐH Mỏ Địa chất (580)
25. ĐH Sư phạm Hà Nội (203)
26. ĐH SP Kỹ thuật Hưng Yên (1.450)
27. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh (821)
28. ĐH Tây Bắc (300 chỉ tiêu)
29. ĐH DL Thăng Long (1.000)
30. ĐH Thương mại (450)
31. ĐH Thủy lợi (538)
32. ĐH Vinh (811)
32. HV Báo chí - Tuyên truyền (130)
34. HV CN Bưu chính Viễn thông (1.090)
35. Viện ĐH Mở Hà Nội (640)
Các trường đại học phía Nam:
ĐH Quốc gia TP HCM: (2.561)
1. ĐH Bách khoa (900)
2. ĐH Công nghệ Thông tin (chưa xác định)
3. ĐH KH Xã hội và Nhân văn (330)
4. ĐH Khoa học tự nhiên (520)
5. ĐH Quốc tế (656)
6. Khoa Kinh tế (155)
ĐH Đà Nẵng: (Khoảng 4.000)
7. ĐH Bách khoa
8. ĐH Kinh tế
9. ĐH Ngoại ngữ
10. ĐH ĐH Sư phạm
11. Phân hiệu Kon Tum
12. CĐ Công nghệ
ĐH Huế: (800)
13. ĐH Khoa học (349)
14. ĐH Sư phạm (57)
15. ĐH Nông lâm (174)
16. ĐH Kinh tế (10)
17. ĐH Ngoại ngữ (187)
18. Khoa Du lịch (23)
19. ĐH An Giang (840)
20. ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu (500)
21. ĐH Cần Thơ (700)
22. ĐH Công nghiệp TP HCM (4.520)
23. ĐH Đà Lạt (1.738)
24. ĐH DL Ngoại ngữ - Tin học (Chừng 1.000)
25. ĐH DL Tôn Đức Thắng (1.300)
26. ĐH Giao thông Vận tải (CS 2) (279)
27. ĐH Giao thông Vận tải TP HCM (895)
28. ĐH Hoa Sen (890)
29. ĐH Kiến trúc TP HCM (130)
30. ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP HCM (1.500)
31. ĐH BC Marketing (1.470)
32. ĐH Luật TP HCM (200)
33. ĐH Mở TP HCM (1.500)
34. ĐH Ngân hàng TP HCM (34)
35. ĐH Nha Trang (800)
36. ĐH Nông Lâm TP HCM (1.160)
37. ĐH Quảng Bình (1.730)
38. ĐH Quảng Nam (1.100)
39. ĐH Sài Gòn (805)
40. ĐH Sư phạm Đồng Tháp (840)
41. ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (720)
42. ĐH Sư phạm TP HCM (680)
43. ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng (300)
44. ĐH Tiền Giang (800)
45. ĐH Tây Nguyên (600)
46. ĐH Văn Hiến (1.600)
47. ĐH Văn Lang (2.400)
48. ĐH Yersin Đà Lạt (1.300)
49. HV Hàng không Việt Nam (227)
Trường CĐ xét tuyển NV2:
Trường CĐ sư phạm Quảng Trị:
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Sư phạm Vật lí | A | 09 | 11,5 |
Sư phạm Tin học | A | 16 | 11,0 |
Quản trị văn phòng (ngoài SP) | C | 75 | 11,0 |
Thư viện - Thông tin (ngoài SP) | C | 74 | 11,0 |
Tin học (ngoài SP) | A | 50 | 10,0 |
Trường CĐ Công nghiệp thực phẩm TPHCM, xét tuyển các ngành theo khối A:
Ngành | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Công nghệ thông tin | 10 | 13,5 |
Kỹ thuật Điện - điện tử | 30 | 13,5 |
Cơ khí chuyên dụng | 10 | 11,5 |
Công nghệ Hóa học | 10 | 15 |
Công nghệ Thực phẩm | 5 | 19 |
Công nghệ chế biến Thủy sản | 10 | 13,5 |
Kế toán | 20 | 15 |
Công nghệ sinh học | 10 | 15 |
Kỹ thuật Môi trường | 10 | 14,5 |
Công nghệ cắt may | 10 | 12,5 |
Công nghệ Giày da | 10 | 11,5 |
Quản trị kinh doanh | 10 | 17 |
Việt Nam học | 10 | 13,5 |
Công nghệ kỹ thuật Nhiệt lạnh | 15 | 10,5 |
Công nghệ hóa nhựa | 10 | 11,5 |
Trường CĐ Kỹ thuật - Công nghiệp Quảng Ngãi: tuyển 349 chỉ tiêu
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A | 15 | 10 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A | 164 | 10 |
Kế toán | A, D1 | 170 | 10 |
Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Kon Tum: 170 chỉ tiêu
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Kế toán | A, D1-6 | 30 | 10 |
Quản trị Kinh doanh | A, D1-6 | 20 | 10 |
Hệ thống thông tin quản lý | A, D1-6 | 40 | 10 |
Lâm sinh | B | 10 | 12 |
Trồng trọt | B | 30 | 12 |
Chăn nuôi | B | 40 | 12 |
Trường CĐ Xây dựng số 3: 100 chỉ tiêu
Ngành | Khối | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Kế toán doanh nghiệp | A | 50 | 10,0 |
Cấp thoát nước | A | 30 | 10,0 |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị | A | 20 | 10,0 |
Trường CĐ Bách Việt: 180 chỉ tiêu:
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Quản trị kinh doanh | |||
- Kinh doanh Quốc tế | A | 60 | 12 |
- QT Du lịch lữ hành | A | 60 | 12 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A | 60 | 12 |
Tổng | 180 |
Trường CĐ Cộng đồng Hậu Giang:
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Tin học ứng dụng | A | 48 | 11 |
Tiếng Anh | D1 | 45 | 10,5 |
Quản trị văn phòng | C,D | 94 | 11(C); 10,5(D) |
Kế toán | A,D | 78 | 11(A); 10,5(D) |
Dịch vụ Thúy y | B | 77 | 11,5 |
Giáo dục mầm non | M,C | 71 | 11(M); 10,5(C) |
Trường CĐSP Sóc Trăng: 80 chỉ tiêu
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Tin học (Ngoài sư phạm) | A | 50 | 14,0 |
Thư viện - Thông tin (ngoài SP) | C | 30 | 12,0 |
Tổng | 80 |
Trường CĐ Giao thông Vận tải 2: có 693 chỉ tiêu
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Xây dựng cầu đường | A | 343 | 10,0 |
Cơ khí sửa chữa ô tô - máy xây dựng | A | 74 | 10,0 |
Kế toán | A, D1 | 188 | 10,0 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A | 88 | 10,0 |
Trường CĐ Công nghệ Phúc Yên:
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Kỹ thuật trắc địa | A | 17 | 10 |
Công nghệ kỹ thuật mỏ | A | 33 | 10 |
(Chỉ tuyển thí sinh thi khối A tại trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên).
Trường CĐ Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp:
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu NV2 | Điểm xét tuyển |
Công nghệ kỹ thuật điện | A, D | 100 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Hệ thống điện | A, D | 150 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Xây lắp đường dây và trạm | A, D | 50 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Kế toán doanh nghiệp | A, D | 100 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A, D | 50 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Tin học ứng dụng | A, D | 50 | Từ điểm sàn của Bộ trở lên |
Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hòa: 220 chỉ tiêu
Ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | Điểm xét tuyển |
Công nghệ Kỹ thuật Điện | A | 40 | 11 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử | A | 30 | 11 |
Kỹ thuật trắc địa | A | 100 | 11 |
Công nghệ tự động | A | 50 | 11 |
Trường CĐ Xây dựng Nam Định
Xét tuyển 450 chỉ tiêu NV2 cho 3 ngành đào tạo: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kinh tế xây dựng; Kế toán
Mức điểm xét tuyển NV2: 10 điểm
Trường CĐ Thủy sản
Xét tuyển 348 chỉ tiêu NV2
Mức điểm xét tuyển NV2: Khối A, D: 10,0 điểm; Khối B: 12,0 điểm.
(Theo VTC)
Các tin khác
YBĐT - Ngày tựu trường 21/8 đã đến. Các hoạt động chuẩn bị cho năm học mới, với nhiều giải pháp mới để nâng cao chất lượng giáo dục đã và đang được cấp uỷ, chính quyền và ngành giáo dục ở huyện Văn Chấn (Yên Bái) chú trọng quan tâm.
YBĐT - Xuân Tầm là xã vùng cao của huyện Văn Yên (Yên Bái), với 484 hộ, trong đó trên 95% số hộ là đồng bào dân tộc Dao. Những năm qua, Công an xã đã làm tốt công tác tham mưu cho các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương cũng như phối hợp tốt với các ban ngành, đoàn thể xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc (ANTQ), đấu tranh tố giác tội phạm. Nhờ vậy, số vụ việc liên quan đến ANTT ở địa phương hàng năm đều giảm, an ninh vùng cao luôn được giữ vững.
YBĐT - Bên cạnh việc tập trung đầu tư cơ sở vật chất cho trường học, các phong trào, các cuộc vận động do ngành phát động đã từng bước thực hiện chủ trương giáo dục toàn diện cho học sinh. Bước vào năm học 2008 – 2009, ngành giáo dục & đào tạo Yên Bái đã sớm xây dựng kế hoạch triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” do Bộ Giáo dục & Đào tạo phát động trong các trường phổ thông giai đoạn 2008 – 2013.
YBĐT - Đêm 9- 8, trời vẫn mưa nặng hạt do ảnh hưởng của hoàn lưu cơn bão số 4, cả người dân xã Việt Thành (Trấn Yên) bàng hoàng khi nghe tin đê vỡ. Người thì bao tải, người đem theo cọc tre đổ xô ra chân đê Lan Đình chạy qua địa phận thôn 9, 10 của xã để hàn khẩu tuyến đê đất, nếu không cả trăm ha lúa đang thì con gái của xã sẽ mất trắng do ngập. Trong dòng người đó có anh Nguyễn Văn Đức - Phó trưởng thôn 10, Chính trị viên Tiểu đoàn dự bị động viên huyện Trấn Yên, công an viên cũng tham gia làm nhiệm vụ ứng cứu.